Rau Rút và tác dụng giúp an thần, giải nhiệt độc, mát gan

Rau Rút và tác dụng giúp an thần, giải nhiệt độc, mát gan

Rau Rút không chỉ là nguyên liệu nấu một số món ăn hấp dẫn, ngon miệng mà còn có tác dụng mát gan, giải độc cơ thể và làm cho dễ ngủ.

Cây rau Rút không chỉ là một loài rau đơn thuần mà còn là loại thảo dược được sử dụng để điều trị một số chứng bệnh thường gặp.

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết công dụng, cách dùng rau Rút làm thuốc, hãy cùng theo dõi nhé!

Đặc điểm, thành phần cây rau Nhút
Đặc điểm, thành phần cây rau Nhút

Cây rau rút còn có tên gọi khác là rau Nhút, Quốc thái. Tên khoa học là Neptunia oleracea, thuộc họ đậu.

Loài cây này có mùi thơm đặc biệt như mùi nấm hương, mọc bò trên mặt nước quanh thân có phao xốp màu trắng nên ăn khá giòn. Lá kép lông chim hai lần, là chét nhiều, nhỏ, dài 0.5-2cm, rộng 0.2-0.4cm, xếp đều đặn, sít nhau từng đôi một, cuống dài 5-7cm, gấp khúc ở gốc.

Lá rau thường khép lại nhanh chóng khi đột ngột chạm vào (do nước rút nhanh từ phiến lá chét vào cuống lá). Hoa họp thành đầu, màu vàng. Quả chứa 6 hạt dẹt, nhẵn. Mùa đơm hoa kết quả thường vào tháng 9-12.

Thành phần chủ yếu của loại rau này là các vitamin cần thiết cho cơ thể như: Vitamin B12 hay amin leucin, methionin, threonin…Không những thế, còn chứa hàm lượng protein cao vượt xa các loại rau khác như: Xà lách, mồng tơi, rau muống…

Công dụng chữa bệnh cây rau Rút

Theo Đông y

Theo Đông y, rau Rút có vị ngọt, tính hàn, không độc, tác dụng an thần, mát gan, giải nhiệt độc, có tác dụng chữa chứng mất ngủ, trị nóng trong sinh mụn… làm thông huyết mạch, điều hòa tỳ vị, thông thủy đạo, lợi tiểu tiện, tiêu viêm, nhuận tràng, hạ sốt.

Theo y học hiện đại

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, thành phần có trong loại rau này có tác dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh như:

  • An thần, giúp bạn ngủ ngon hơn.
  • Hỗ trợ giảm bướu cổ.
  • Thanh mát cơ thể, mát gan, giải độc.
  • Tác dụng lợi tiểu (điều trị tiểu rắt), tiêu độc, tốt cho gan, thận.
  • Bồi bổ, cung cấp lượng khoáng chất dồi dào cho cơ thể.

Một số bài thuốc từ cây rau Rút

Hỗ trợ điều trị bướu cổ

Chuẩn bị nguyên liệu gồm rau Rút 30g, cải trời 20g, mạch môn 15g, sinh địa 15g, sài hồ, kinh giới, xạ can đều 8g. Đổ 800ml nước sắc còn 250ml nước. Chia 2 lần uống trong ngày, dùng liền 10 ngày.

Hỗ trợ điều trị bướu cổ
Hỗ trợ điều trị bướu cổ

Chữa chảy máu cam, mụn nhọt do nóng trong người

Lấy rau rút 300g, đổ 800ml nước sắc uống thay trà hằng ngày. Đồng thời kết hợp ăn các món nấu từ rau Rút như canh rau Rút, rau Rút xào tỏi…Khi ăn tuyệt đối nói không với các chất kích thích và đồ cay nóng.

Chữa nóng khát táo bón, tiểu tiện đỏ

Khá đơn giản, bạn chỉ cần chuẩn bị rau Rút khô, sắc với 400ml nước còn 200ml, uống thay nước uống trong ngày hoặc ăn thường xuyên rau rút sống trong bữa ăn (hái lấy ngọn non, nhặt bỏ rễ và lớp phao trắng bên ngoài, rửa sạch, ăn cả cọng lẫn lá, như các loại rau tươi khác).

Chữa chứng mất ngủ

Dùng rau Nhút 300g, khoai sọ 25g, lá sen 10g tất cả rửa sạch đem ninh nhừ với nước, cho gia vị vừa đủ, ăn cả bã lẫn nước. Tuần ăn 3 – 5 lần, nên ăn khi còn ấm, tốt nhất ăn vào buổi tối trước khi đi ngủ 30 phút.

Chữa chứng mất ngủ
Chữa chứng mất ngủ

Chữa rắn biển cắn

Rau Nhút 20 g, giã nát với ít muối vắt lấy nước uống. Nếu độc chạy vào trong gây tình trạng buồn ngủ lấy ngay 15 g rau rút, ít bèo cái, một miếng bầu đốt lấy khói xông mũi cho tỉnh.

Lưu ý khi dùng rau Rút

  • Người yếu mệt, người hay bị lạnh bụng, đang bị tiêu chảy, trẻ nhỏ…không nên ăn.
  • Chỉ ăn rau nhút khi đã nấu chín, tuyệt đối không được ăn tái, sống.
  • Trước khi ăn cần phải sơ chế thật sạch vì rau nhút mọc dưới nước ở các hồ ao, ruộng nước nên dễ bị nhiễm nhiều vi khuẩn nguy hiểm.
  • Rau có tính hàn, nên không sử dụng quá nhiều loại rau này vì nếu dùng nhiều bạn có thể gặp tình trạng tụt huyết áp.

Trên đây là những thông tin chi tiết về cây rau Rút cũng như một số bài thuộc điều trị bệnh từ loài thảo dược này. Hi vọng có thể giúp bạn lựa chọn cho mình được giải pháp trị bệnh mới an toàn và hiệu quả từ thiên nhiên.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *